Sau đây là chỉ dẫn để thực hiện việc chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ hộ gia đình sang doanh nghiệp, đặc biệt là trong địa bàn thành phố Hà Nội, thủ tục thực hiện tại Sở Tài Nguyên và Môi trường Hà Nội:
- CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 do quốc hội ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2013
- Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai số 43/2014/NĐ-CP ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2014
- Nghị định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ
- Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND Thành phố Hà Nội
- Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 15/10/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều theo quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017.
- NỘI DUNG
- Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng :
- Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Điều 167 Luật đất đai 2013.
- Người sử dụng đất được thực hiện các quyền trên khi có giấy chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất;
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua chuyển trường quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật đất đai 2013
- Khoản 2 Điều 191 Luật đất đai 2013 quy định “Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.”
- Thủ tục hành chính: Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
STT/Bước | Nội dung | Ghi Chú |
|
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường); b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; c) Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý đưa quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp đất của hộ gia đình; d) Hợp đồng thuê đất đã ký của hộ gia đình, cá nhân (đối với trường hợp thuê đất); đ) Giấy tờ liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp; góp vốn, chuyển nhượng bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai và Luật Doanh nghiệp (bản sao); e) Giấy tờ liên quan đến nguồn gốc, quá trình sử dụng đất, gồm: quyết định cho thuê đất, biên bản bàn giao mốc giới, hợp đồng thuê đất, các giấy tờ khác có liên quan do UBND cấp huyện cấp (bản chính) cho hộ gia đình, cá nhân; Giấy tờ chứng minh hoàn thành nghĩa vụ tài chính tính đến thời điểm nộp hồ sơ xin chuyển đổi người sử dụng đất (bản sao); f) Thông tin quy hoạch - kiến trúc đối với khu đất do Sở Quy hoạch - Kiến trúc hoặc UBND cấp huyện cung cấp theo thẩm quyền; Bản vẽ xác định chỉ giới đường đỏ (đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng được phê duyệt) hoặc văn bản cung cấp thông tin về chỉ giới đường đỏ (đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng được phê duyệt) do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội cấp (đối với trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm) (nếu có - bản sao); Trường hợp khu đất nằm trong cụm công nghiệp thì không phải lấy thông tin về quy hoạch - kiến trúc và chỉ giới đường đỏ; g) Giấy chứng nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường do UBND cấp huyện cấp (bản sao); h) Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh của hộ gia đình, cá nhân lập trước đây đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, như: báo cáo thuyết minh dự án, quyết định phê duyệt dự án, giấy phép đầu tư, giấy phép xây dựng, các giấy tờ khác có liên quan đối với trường hợp đất có nguồn gốc là đất do UBND cấp huyện cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, giao đất để thực hiện dự án đầu tư (bản sao); i) Phương án sử dụng đất của tổ chức, trong đó có nội dung cam kết tiếp tục thực hiện dự án đã được phê duyệt, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp nghĩa vụ tài chính đầy đủ, đúng hạn (bản chính). |
Nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, khi thành viên của hộ gia đình hoặc cá nhân thành lập doanh nghiệp và tiếp tục sử dụng đất theo mục đích đã được xác định: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND Thành phố. Giá đất để tính thu tiền thuê đất đối với doanh nghiệp sau khi thành lập là giá đất đã tính tiền thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân nếu thời điểm thành lập doanh nghiệp đang trong chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất và phải xác định lại theo quy định của Chính phủ. b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, khi thành viên của hộ gia đình hoặc cá nhân thành lập doanh nghiệp và không thay đổi mục đích sử dụng đất: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện đăng ký biến động người sử dụng đất theo quy định; thông báo nội dung biến động về người sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để hủy hợp đồng thuê đất đã ký với hộ gia đình, cá nhân (đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần). Doanh nghiệp phải ký Hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định. c) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê cho doanh nghiệp: Thực hiện việc chuyển nhượng, góp vốn theo quy định của pháp luật. d) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà khi thành lập doanh nghiệp có thay đổi mục đích sử dụng đất thì doanh nghiệp phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất cùng với hồ sơ đăng ký biến động đất đai; Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, trình UBND Thành phố quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đồng thời với thủ tục đăng ký biến động theo quy định của pháp luật về đất đai. |
|
|
Thời gian giải quyết không quá mười (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |
Nội dung trên được hướng dẫn bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội quy định một số nội dung về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Mọi thắc mắc xin liên hệ:
CÔNG TY LUẬT GIAPLAW&PARTNERS
Địa chỉ: Số 112 Khuất Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 0243.568.2989/0984.023.417
Email: giaplaw@gmail.com/ tuvanvielaw@gmail.com
Website: vlaw.vn/luatsuviet.com.vn
Những tin cũ hơn
-
Thông báo tạm dừng giao dịch tại trụ sở...
04/04/2020
-
Tư vấn pháp luật cho dự án Bất động sản:...
01/10/2018
-
Tại sao cần tư vấn luật lĩnh vực bất...
28/08/2018
-
Có nên mua mảnh đất mà chủ sở hữu đang...
14/08/2018
-
Làm thế nào để chuyển nhượng đất đồng sở...
03/08/2018
-
Văn phòng luật chuyên tư vấn mua bán và...
30/06/2018
Thống kê truy cập
Đang truy cập: 1
Hôm nay: 696
Tổng lượt truy cập: 2.699.145
Tổng tin đã nhập: 342